Inox 304 là gì? Phân biệt thép không gỉ, Inox 304 với các loại inox thường

Inox 304 là loại thép không gỉ tốt nhất được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Với khả năng chống ăn mòn cao, khả năng chịu nhiệt cao, bền, đẹp và an toàn khiến các vật dụng bằng inox 304 được ưa chuộng,

Tuy nhiên, inox giờ có nhiều loại mà có nhiều người chủ tâm làm giả inox 304 khiến cho nhiều người dùng phân vân khi chọn loại inox này để sử dụng.

Để biết rõ inox 304 là gì? Ứng dụng như thế nào? Cách phân biệt của của nó với các inox thường khác ra sao sẽ có trong bài viết sau của Phúc Lộc Tài.

Inox 304 là gì?

Inox 304 giá bao nhiêu?

Inox 304 là gì ? – Inox 304 là loại thép không gỉ có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%. Chúng là chất liệu inox được sử dụng và tiêu thụ phổ biến lớn nhất hiện nay trên toàn thế giới. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn.

Ví dụ: Crom (đây là nguyên tố chính tạo nên khả năng chống ăn mòn cho inox); Mangan (cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic); Nitơ cũng góp phần làm tăng độ cứng; Đồng (Cu) cũng góp phần làm ổn định pha Austenitic.

Các cách phân biệt thép không gỉ 304 với các loại inox thường

Đầu tiên hãy xem ngay bảng so sánh nhanh giữa mác thép SUS304 với các loại inox phổ biến khác.

Bảng phân biệt inox SUS 304, SUS 201, SUS 430

INOX 304


  • Có khả năng chống ăn mòn rất tốt ở môi trường khắc nghiệt hơn (vẫn thấp hơn inox 316), thậm chí trong môi trường có hóa chất
  • Có khả năng chịu nhiệt lên đến 925 °C
  • Có khả năng làm việc tốt với tất cả cácphương pháp hàn
  • Không nhiễm từ hoặc nhiễm từ với tỉ lệ rất í

INOX 201


  • Có khả năng chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn vừa và nhẹ
  • Có khả năng chịu nhiệt từ 1149 °C đến 1232 °C
  • Có thể gia công bằng phương pháp hàn với kỹ thuật hàn cơ bản, thông thường mà không gặp khó khăn
  • Nhiễm từ nhẹ

INOX 430


  • Có khả năng chống ăn mòn trong acid hữu cơ và axit nitric. Ngoài ra, inox 430 chỉ phát huy đặc tính chống ăn mòn trong môi trường ăn mòn tỉ lệ rất nhẹ, kèm theo kiểm soát các tác động môi trường một cách chặt chẽ
  • Có khả năng chịu nhiệt từ 815 °C đến 870 °C
  • Đối với gia công hàn, trong khi inox 430 cần được làm nóng lên nhiệt độ thích hợp mới gia công hàn được.
    Nhiệt độ phù hợp từ 150°C đến 200 °C
  • Đặc trưng với khả năng nhiễm từ cao

Giá inox 304 có cao không?

Ưu điểm và nhược điểm của thép không gỉ
Thép không gỉ

Tùy thuộc vào từng loại sản phẩm cụ thể như: Inox hộp 304, inox tấm 304, ống inox tròn 304 trang trí hay công nghiệp… mà có giá thành khác nhau trong những thời điểm cụ thể. Nhưng giá thành của thép không gỉ sus 304 sẽ luôn cao hơn các loại inox thường.

Vì tình hình giá của Niken tăng liên tục thì những dòng thép không gỉ chứa hàm lượng Niken thấp; giá cả thấp và ổn định mang lại sự hấp dẫn thực sự. Inox 201 là một lựa chọn phù hợp, mác inox ngày càng được dần chiếm được nhiều thị trường. Và là sự lựa chọn chủ yếu nhờ inox 201 có giá cả thấp và ổn định hơn do dùng Mangan để thay thế cho Niken.

So sánh nhanh inox 304 và inox 201 là gì ?

So sánh nhanh inox 304 và inox 201 là gì ?
So sánh nhanh inox 304 và inox 201 là gì ?

Nhờ vào thành phần tương tự nên inox 201 có bề ngoài và nhiều tính chất tương tự inox 304. Trong inox 201 thì người ta sử dụng Mangan như là nguyên tố chính để thay thế Niken theo tỉ lệ 2:1. Chúng ta có thể thấy theo thành phần hóa học như sau:

  • SUS201: 4.5% Niken và 7.1% Mangan
  • SUS304: 8.1% Niken và 1% Mangan

Với thành phần như thế này đã góp phần làm cho chi phí nguyên liệu thô của inox 201 xuống rất thấp và đây là một lợi thế

So sánh độ bền và khả năng gia công

Khối lượng riêng của thép không gỉ SAE 201 thấp hơn nhưng độ bền cao hơn 10% so với thép không gỉ SAE 304. Do cùng khả năng dãn dài, nên mác thép 201 thể hiện được tính chất tương tự như thép không gỉ 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mỏng. Nhưng trong chừng mực nào đó thì mác inox 304 vẫn dễ dát mỏng hơn; Khi dát mỏng thì sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn 201. Điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên 201, làm inox 201 cứng hơn so với 304.

Khả năng chống ăn mòn

Khi so sánh thành phần hóa học (TPHH) của inox 201 và 304 thì ta thấy hàm lượng của 201 thấp hơn inox 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà inox 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn 304.

Khả năng chống rỗ bề mặt được quyết định chủ yếu bởi hai thành phần nguyên tố là Chrome (C) và Lưu Huỳnh (S). Chrome giúp làm tăng khả năng chống ăn mòn, trong khi đó thì Lưu Huỳnh lại làm giảm khả năng chống ăn mòn. Trong TPHH thì 2 inox này có cùng thành phần Lưu Huỳnh. Vì vậy khả năng chống rỗ bề mặt của inox 201 là thấp hơn so với 304.

  • 304: inox 304
  • 4Ni: inox 201 (inox 201 chỉ chứa khoảng 4% Niken)

Kết quả như hình trên sau khi người ta thí nghiệm phun nước muối trong 575 giờ. Chính vì điều này mà ta thấy là inox 201 không phù hợp với ngành hàng hải.

Phân biệt inox 304 và 304L

Các mác thép trong một nhóm đều tồn tại các biến thể gây ra một số nhầm lẫn, đặc biệt là khi tên và công thức hóa học của chúng hầu như giống nhau, một trong số đó là mác thép 304 và 304L.

Đầu tiên ta cùng xem bảng thành phần hóa học của thép không gỉ 304 và 304L để phân tích chi tiết

Thành phần Inox 304 Inox 304L
Min Max Min Max
C% 0.08 0.03
Si% 1.00 0.75
Mn% 2.00 2.00
P% 0.045 0.45
S% 0.03 0.03
Ni% 8.00 10.50 8.00 12.00
Cr% 18.00 20.00 12.00 19.50
N%     0.10

Dựa trên bảng thành phần hóa học có thể thấy hai loại inox này rất giống nhau về thành phần hóa học lẫn tên gọi. Nhưng có một điểm khác biệt chính. Trong lớp thép không gỉ 304 hàm lượng cacbon tối đa được thiết lập ở mức 0,08%, trong khi lớp thép không gỉ 304L có hàm lượng cacbon tối đa là 0,03%. “L”- Low trong inox 304L có thể được hiểu là có hàm lượng cacbon cực thấp.

Lớp sus 304L bao gồm các tính năng cơ học thấp hơn so với lớp tiêu chuẩn 304. Vì vậy, bất cứ sản phẩm nào tạo ra từ thép không gỉ SAE 304L sẽ có cấu trúc yếu hơn so sản phẩm được tạo ra bằng 304. Tuy nhiên, 304L đang trở nên phổ biến nhờ sự linh hoạt đặc biệt của nó.

Thế còn giá thành thì sao? Thực sự có ít hoặc không có sự khác biệt nào giữa giá inox 304 và 304L. (tùy thuộc vào điều kiện thị trường)

Lớp inox 304L yếu hơn 304. Vậy, tại sao mọi người lại muốn sử dụng nó?

Câu trả lời là hàm lượng cacbon thấp hơn của inox 304L giúp giảm thiểu hoặc loại bỏ lượng kết tủa cacbua trong quá trình hàn. Điều đó giúp cho mác thép này được sử dụng trong trạng thái “hàn”, ngay cả trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng. Có thể thấy, nếu dự án của bạn đòi hỏi sử dụng nhiều các mối hàn, mác thép 304L sẽ là một lựa chọn đúng đắn. Nếu bạn muốn có thêm sức mạnh về cấu trúc hãy sử dụng inox 304.

Ứng dụng thực tiễn của thép không gỉ

Ứng dụng thực tiễn của thép không gỉ

Cùng Inox Phúc Lộc Tài tìm hiểu ứng dụng thực tế của 2 mác thép phổ biến nhất hiện nay:

Ứng dụng phù hợp của inox 201 là gì ?

  • Thiết bị bếp gia đình hoặc các công ty cung cấp suất ăn công nghiệp: như chảo, nồi => Phù hợp
  • Máy giặt, máy rửa chén -> Không phù hợp, do tồn tại khả năng có ăn mòn kẽ hở)
  • Thiết bị chế biến thực phẩm -> Không dùng cho những nơi có độ PH < 3.
  • Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân -> Không thể
  • Trang trí nội thất -> phù hợp
  • Trong trí ngoại thất -> Không phù hợp, nếu dùng thì phải bảo trì thường xuyên.

Ứng dụng phù hợp của inox 304 (L) là gì ?

Ứng dụng phù hợp của inox 304 (L) là gì ?
Ứng dụng phù hợp của inox 304 (L) là gì ?

Inox 304 dễ chế tạo và có khả năng chống ăn mòn rất tốt. Vì vậy ứng dụng của nó được tìm thấy rất nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm như dụng cụ pha chế, chế biến sữa và làm rượu. Cũng như trong các đường ống, men bia, bình lên men và bể chứa…

Chúng cũng được tìm thấy trong đồ gia dụng như chậu, bàn, bình cà phê, tủ lạnh, bếp lò và các thiết bị nấu ăn khác. Nó có thể chịu được sự ăn mòn gây ra bởi các hóa chất khác nhau được tìm thấy trong hoa quả, thịt, và sữa. Các lĩnh vực sử dụng khác bao gồm kiến trúc, thùng chứa hóa chất, bộ trao đổi nhiệt, thiết bị khai thác mỏ, và các loại hạt, đai ốc và ốc vít. SUS 304 cũng được sử dụng trong các hệ thống khai thác và lọc nước và trong ngành nhuộm.

Inox 304L cũng phổ biến trong sản xuất bia và rượu vang. Ngoài trời, các công ty thường tận dụng khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ 304L đối với các dự án xây dựng. Trong thực tế, cả hai loại inox này có thể được sử dụng cho nhiều ứng dụng tương tự ví dụ như:

  • Thiết bị bếp gia đình gia dụng và công nghiệp cao cấp như chảo, nồi, bồn rửa, bếp ăn… => Phù hợp
  • Máy giặt, máy rửa chén -> Phù hợp
  • Thiết bị chế biến thực phẩm -> Phù hợp
  • Ngành hóa chất, dầu khí, năng lượng hạt nhân -> Tương đối phù hợp
  • Trang trí nội ngoại thất cao cấp -> Phù hợp
  • Ứng dụng Y tế -> Không phù hợp vì inox 316 là lựa chọn tốt hơn.

Làm thế nào nhận biết sản phẩm inox 304 chuẩn?

Làm thế nào nhận biết sản phẩm inox 304 chuẩn?
Làm thế nào nhận biết sản phẩm inox 304 chuẩn?

Trên thị trường hiện có 3 loại chất liệu thép không gỉ phổ biến: Inox 304 (18/10: trong thành phần chứa 18% Crom và 10% niken), inox 201 (18/8) và inox 430 (18/0). Trong đó thép không gỉ sus 304 có độ sáng bóng cao, tương đối sạch, không bị hoen gỉ nên giá thành khá cao. Inox 201 tỷ lệ niken trong thành phần thấp hơn, inox 430 chứa nhiều sắt và tạp chất khác.

Do vậy inox 201 và 430 dễ bị hoen gỉ, độ bền thấp, không an toàn, giá thành của chúng cũng thấp hơn nhiều so với mác thép 304.

Tuy nhiên do giá thành cao và phần nhiều chạy theo lợi nhuận. Rất nhiều sản phẩm hiện nay xuất hiện tràn lan trên thị trường với chất liệu làm bằng inox 201 và inox 430.

Vậy làm thế nào để phân biệt được đâu là sản phẩm sử dụng chất liệu inox 304 ? Đâu là sản phẩm sử dụng chất liệu khác? quả thực rất khó để phân biệt bằng mắt thường. Nếu thử nghiệm bằng nam châm bạn có thể dễ dàng phân biệt được inox 430 với các inox còn lại do độ hút từ rất cao.

Tuy nhiên inox 304 hoặc 201 nếu quá trình gia công thép không gỉ với áp lực lớn ở nhiệt độ thường để định hình. Ví dụ như dập định hình làm bồn rửa chén inox chẳng hạn. Thì một bộ phận tổ chức vật liệu biến đổi sang dạng Martensite. Khi đó sẽ xuất hiện hiện tượng nhiễm từ (danh từ chuyên môn hán Việt gọi là Từ Hóa).

Hiện tượng này không xuất hiện ở vật liệu inox 316. Trong một số sản phẩm như dụng cụ y tế đòi hỏi không được để xảy ra hiện tượng từ hóa trên dụng cụ. Sau khi gia công xong phải xử lý nhiệt ở nhiệt độ 770°C để làm mất từ tính.

Phân biệt thép không gỉ bằng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng
Phân biệt thép không gỉ bằng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng

 

Với thép không gỉ là inox 201 và 304 cách thử tốt nhất là dùng axit hoặc thuốc thử chuyên dụng. Khi sử dụng axit, chất liệu 304 gần như không có phản ứng gì. Trong khi đó inox 201 sẽ bị sủi bọt và có phản ứng xảy ra. Cách dùng thuốc thử chuyên dụng giúp dễ dàng phân biệt bằng màu sắc: Phản ứng đổi màu đỏ gạch là inox 201, màu xám là inox 304.

Phân biệt thép không gỉ bằng hoa lửa

Phân biệt thép không gỉ bằng hoa lửa
Phân biệt thép không gỉ bằng hoa lửa

Trong thành phần của inox 201, hàm lượng Carbon cao hơn nhiều so với 304. Cho nên đuôi hoa lửa của 201 sẽ phân nhánh nhiều hơn.

Một số câu hỏi thường gặp về Inox

Tái chế phế liệu inox

Chuyên thu mua phế liệu inox tận nơi giá cao – Phúc Lộc Tài

Công ty Phúc Lộc Tài là đơn vị thu mua phế liệu inox từ nhà dân, từ nhà xưởng, từ công ty, trường học, bệnh viện, cơ quan …khắp khu vực Miền Nam.

Chúng tôi thu mua phế liệu inox giá cao hơn thị trường từ 10 – 30%. Có hoa hồng cho người giới thiệu. Dịch vụ thu mua tận nơi.

Với quy trình thu mua chuyên nghiệp, nhanh chóng với hình thức thanh toán nhanh gọn nhất cho khách hàng. Cam kết mang lại giá trị cao cho các phế liệu mà công ty không còn nhu cầu sử dụng, hoặc có hoa hồng với khách hàng thu gom để cung cấp phế liệu inox cho chúng

Chúng tôi thu mua phế liệu inox tại các quận huyện TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước và các khu công nghiệp, nhà máy, nhà xưởng, công ty gia công inox, gia công chế tạo inox cần bán thanh lý phế liệu inox số lượng lớn, phế liệu inox định kỳ với giá cao.

Bảng giá thu mua phế liệu cập nhật mới nhất từ Phúc Lộc Tài

Giá phế liệu đồng, giá phế liệu nhôm, phế liệu sắt, phế liệu inox sẽ có trong bảng tổng hợp dưới đây của Phúc Lộc Tài.

Thu Mua phế liệu Phân Loại Đơn Giá (VND)
Phế liệu đồng Đồng 80.000 – 220.000
Đồng đỏ 105.000 – 180.000
Đồng vàng 95.000 – 160.000
Mạt đồng vàng 75.000 – 130.000
Đồng cháy 90.000 – 150.000
Phế liệu sắt Sắt đặc 9.000 – 20.000
Sắt vụn 6000 – 12.000
Sắt gỉ sét 7.000 – 15.000
Bazo sắt 6.000 – 10.000
Sắt công trình 7.000 – 14.000
Dây sắt thép 10,500
Phế liệu nhựa ABS 22.000 – 32.000
Nhựa đầu keo 10.000 – 20.000
PP 15000 – 25000
PVC 8500 – 25000
HI 15.000 – 25000
Phế liệu Inox Loại 201 15.000 – 25000
Loại 304 31.000 – 55.000
Loại 316 35.000 – 45.000
Loại 430 12.000 – 25.000
Phế Liệu Nhôm Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) 45.000 – 93.000
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) 40.000 – 72.000
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) 12.000 – 55.000
Nhôm dẻo 30.000 – 44.000
Nhôm máy 20.500 – 40.000
Phế Liệu Hợp kim  Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay 380.000 – 610.000
Thiếc 180.000 – 680.000
Phế Liệu Niken Phế Liệu Niken 300.000 – 380.000
Phế Liệu bo mach điện tử Phế Liệu bo mach điện tử 305.000 – 1.000.000
Phế Liệu Chì Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây 385.000 – 555.000
Chì bình, chì lưới, chì XQuang 50.000 – 80.000
Phế Liệu Giấy Giấy carton 5.500 – 15.000
Giấy báo 6,000 – 10.000
Giấy photo 6,000 – 10.000

Lưu ý: Giá thu mua phế liệu trong bảng có thể thay đổi theo thời giá mà công ty chưa kịp thông tin đến quý khách.

Để chắc chắn về giá quý khách nên liên hệ ngay với công ty theo hotline ghim trên màn hình để được báo giá mới và đúng nhất.

“Tìm Hiểu Về Thu Mua Phế Liệu Đồng, Sắt, Nhôm, Inox, và Các Loại Kim Loại Tại Phế Liệu Phúc Lộc Tài”

Việc quản lý phế liệu đồngphế liệu sắtphế liệu nhômphế liệu inoxphế liệu kim loạiphế liệu nikenphế liệu hợp kimphế liệu nhà xưởngphế liệu công trình và các loại phế liệu từ nhà xưởng và công trình không chỉ giúp bảo vệ môi trường mà còn có thể tạo nguồn thu nhập bền vững. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giới thiệu về Phế Liệu Phúc Lộc Tài, một địa chỉ uy tín cho việc thu mua và xử lý các loại phế liệu đa dạng.

1. Phế Liệu Phúc Lộc Tài – Ai Chúng Tôi?

  • Giới thiệu về công ty và tầm nhìn trong lĩnh vực thu mua và tái chế phế liệu.

2. Loại Phế Liệu Thu Mua:

  • Danh sách chi tiết các loại phế liệu mà Phế Liệu Phúc Lộc Tài chấp nhận thu mua, bao gồm đồng, sắt, nhôm, inox, kim loại, niken, và hợp kim.

3. Thu Mua Từ Nhà Xưởng và Công Trình:

  • Thảo luận về quá trình thu mua phế liệu từ cả nhà xưởng và các công trình xây dựng lớn.

4. Lợi Ích Từ Việc Thu Mua Phế Liệu:

  • Tìm hiểu về lợi ích mà việc thu mua và xử lý phế liệu có thể mang lại, bao gồm cả môi trường và tài chính.

5. Quy Trình Thu Mua An Toàn và Bảo Vệ Môi Trường:

  • Trình bày quy trình thu mua an toàn và tiêu chuẩn bảo vệ môi trường của Phế Liệu Phúc Lộc Tài.

6. Dịch Vụ Khách Hàng:

  • Giới thiệu về các dịch vụ hỗ trợ và tư vấn mà Phế Liệu Phúc Lộc Tài cung cấp cho khách hàng.

7. Đảm Bảo Chất Lượng:

  • Đánh giá quy trình kiểm tra chất lượng để đảm bảo phế liệu thu mua đạt chuẩn.

8. Giao Dịch Nhanh Chóng và Thanh Toán Linh Hoạt:

  • Thảo luận về tốc độ giao dịch và sự linh hoạt trong việc thanh toán của Phế Liệu Phúc Lộc Tài.

9. Kết Luận:

  • Phế Liệu Phúc Lộc Tài không chỉ là đơn vị thu mua phế liệu đáng tin cậy mà còn là một đối tác đáng tin cậy trong việc bảo vệ môi trường và quản lý tài chính cho các doanh nghiệp.

Mọi thông tin liên hệ:

CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU PHÚC LỘC TÀI

CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY | GIÁ CAO NHẤT

Địa chỉ 1: Số 30, Đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM

Số Điện Thoại: 0973311514

Web: https://phelieuphucloctai.com/

Email: phelieuphucloc79@gmail.com

Tham gia bình luận: