Rắc có được dùng trong công nghiệp đường ống. Đây là vật liệu kết nối các đường ống được sử dụng phổ biến trong nhà xưởng, công trình, trong nhà …
Rắc có có nhiều chất liệu từ gang, inox, nhựa, đồng, nhôm …
Nhưng từ rắc co là từ chuyên ngành có rất ít người dùng chỉ những người trong nghề mới hiểu.
Nhưng đọc xong bài viết này của phế liệu Phúc Lộc Tài quý khách sẽ biết được từ khóa “rắc co” cũng như biết được cấu tạo và ứng dụng của nó.
Rắc co là gì?
Rắc co là phụ kiện được làm bằng nhựa hoặc kim loại (inox, đồng, kẽm, thép…) có tác dụng nối hai đầu ống với nhau bởi các khớp ren. Nhờ chúng, hai đầu ống có kích thước đường kính như nhau hoặc khác nhau cũng đều có thể được nối lại hoặc tháo rời một cách dễ dàng, chắc chắn.
Một số người, hay vùng miền khác còn gọi rắc co là giắc co.
Cấu tạo, đặc điểm của rắc co
Rắc co sử dụng trong ngành công nghiệp đường ống được làm bằng vật liệu thép không gỉ nên có ưu điểm chống ăn mòn, đặc biệt là khi chúng tiếp xúc nhiều với nước, hóa chất. Inox cũng an toàn, không gây biến đổi hay phản ứng hóa học, dễ vệ sinh, bảo trì bảo dưỡng.
Rắc co có cấu tạo gồm 3 bộ phận:
- Bộ nối đực
- Bộ nối cái
- Đai ốc
Bộ nối đực và bộ nối cái được nối với nhau bằng một đai ốc ở giữa. Trong khi bộ nối đực và cái có các ren để vặn khớp với đầu ống, đai ốc giữ chức năng siết chặt, bịt kín khớp nối với nhau, tránh làm rò rỉ hay thất thoát đường chảy bên trong ống.
Khi muốn tháo rời rắc co, chỉ cần tác động một lực vào từ phía bên ngoài, phần ren sẽ mở và tách đầu nối đực, cái ra.
Rắc co có những công dụng và lợi ích thiết thực trong ngành công nghiệp đường ống như:
- Dễ dàng lắp đặt, tháo rời và thay thế chỗ khớp nối 2 đầu ống, van…
- Nối 2 đầu ống không cùng kích thước đường kính
- Nối đầu ống với bồn hoặc bể chứa
- Tuổi thọ phụ kiện cao, chống ăn mòn, rỉ sét
- Dễ bảo trì, bảo dưỡng
- Dễ tìm phụ kiện thay thế
- Có thể lắp đặt thiết bị đo lường, điều áp vào hệ thống đường ống và hệ thống bể chứa
Phân loại rắc co đang bán trên thị trường
Phụ kiện rắc co được phân loại theo vật liệu. Ngoài được làm bằng thép không gỉ, là vật liệu tốt nhất, tuổi thọ lâu nhất. Rắc co còn được làm từ nhựa, thép, đồng thau, kẽm…
Rắc co nhựa được sử dụng nhiều nhất trong lắp đặt đường ống nước tại các hộ gia đình, bể bơi. Tuy loại bằng nhựa này có giá thành rẻ hơn nhưng độ bền kém, khả năng chịu mài mòn, chịu lực không cao như rắc co inox. Sau một thời gian sử dụng, rắc co nhựa dễ bị xỉn màu, bể vỡ.
Đối với những công trình cao cấp, yêu cầu thẩm mỹ cao hoặc trong các hệ thống công nghiệp, rắc co inox (phụ kiện inox) được ưu tiên sử dụng hơn so với các loại từ vật liệu khác.
Về cấu tạo, được phân thành hai loại:
- Rắc co ren trong: phụ kiện được tiện ren bên trong đầu nối đực và đầu nối cái.
- Rắc co ren ngoài: phụ kiện có phần ren được tiện ở một đầu nối đực/ cái hoặc ở cả 2 đầu nối đực và cái, được sử dụng nối vào đầu ống có đường kính lớn hơn rắc co.
Về kích thước, phụ kiện được phân loại theo đường kính của ren. Ví dụ: rắc co 27, rắc co 34…
Một số thông tin cơ bản của rắc co như:
- Loại rắc co (ren trong/ ren ngoài)
- Vật liệu (inox 304, inox 201 hoặc nhựa, đồng…..)
- Size (Ø27, Ø34, DN20 – 3\4 Inch…, ¾”)
- Cấu tạo (Ren 2 đầu, ren 1 đầu…)
- Dạng (côn/ gioăng)
- Chịu nhiệt
- Chịu lực
Hướng dẫn sử dụng rắc co đúng cách
Bước 1: Đối với rắc co nhựa, thông thường sẽ dùng keo PVC dán chết một đầu. Còn đối với rắc co inox, vặn ren một đầu (bộ nối đực) của rắc co với đường ống thứ nhất, sau đó vặn ren cho đầu ống còn lại vào bộ nối cái.
Bước 2: Siết đai ốc ở giữa để thắt chặt rắc co và hai đường ống, giúp chúng kín, không bị rò rỉ hơi hay chất lỏng từ bên trong.
Bước 3: Kiểm tra sự chắc chắn của rắc co và đường ống một lần nữa trước khi hoàn tất.
Ứng dụng của rắc co trong đời sống là gì
- Rắc co inox được sử dụng để lắp các đầu ống, khớp nối van trong hệ thống đường ống dẫn nước sạch, hóa chất, khí…
- Ngắt kết nối một đoạn hay đường ống trong hệ thống ống dẫn.
- Sử dụng làm phụ kiện lắp nối trong đường dẫn chất lỏng hoặc chất khí có nhiệt độ cao nhờ vào ưu điểm chịu nhiệt tốt của inox.
- Dùng để lắp chèn motor hay bộ điều chỉnh áp nằm giữa đường ống. Trong trường hợp cần tháo rời motor hay bộ điều chỉnh để bảo trì, sửa chữa, chỉ cần tháo rắc co là có thể di chuyển motor dễ dàng, thay vì phải cưa hoặc phá vỡ cả một đường ống.
Chuyên thu mua phế liệu inox tận nơi giá cao – Phúc Lộc Tài
Công ty Phúc Lộc Tài là đơn vị thu mua phế liệu inox từ nhà dân, từ nhà xưởng, từ công ty, trường học, bệnh viện, cơ quan …khắp khu vực Miền Nam.
Chúng tôi thu mua phế liệu inox giá cao hơn thị trường từ 10 – 30%. Có hoa hồng cho người giới thiệu. Dịch vụ thu mua tận nơi.
Với quy trình thu mua chuyên nghiệp, nhanh chóng với hình thức thanh toán nhanh gọn nhất cho khách hàng. Cam kết mang lại giá trị cao cho các phế liệu mà công ty không còn nhu cầu sử dụng, hoặc có hoa hồng với khách hàng thu gom để cung cấp phế liệu inox cho chúng
Chúng tôi thu mua phế liệu inox tại các quận huyện TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước và các khu công nghiệp, nhà máy, nhà xưởng, công ty gia công inox, gia công chế tạo inox cần bán thanh lý phế liệu inox số lượng lớn, phế liệu inox định kỳ với giá cao.
Bảng giá thu mua phế liệu cập nhật mới nhất từ Phúc Lộc Tài
Giá phế liệu đồng, giá phế liệu nhôm, phế liệu sắt, phế liệu inox sẽ có trong bảng tổng hợp dưới đây của Phúc Lộc Tài.
Thu Mua phế liệu | Phân Loại | Đơn Giá (VND) |
Phế liệu đồng | Đồng | 80.000 – 220.000 |
Đồng đỏ | 105.000 – 180.000 | |
Đồng vàng | 95.000 – 160.000 | |
Mạt đồng vàng | 75.000 – 130.000 | |
Đồng cháy | 90.000 – 150.000 | |
Phế liệu sắt | Sắt đặc | 9.000 – 20.000 |
Sắt vụn | 6000 – 12.000 | |
Sắt gỉ sét | 7.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 6.000 – 10.000 | |
Sắt công trình | 7.000 – 14.000 | |
Dây sắt thép | 10,500 | |
Phế liệu nhựa | ABS | 22.000 – 32.000 |
Nhựa đầu keo | 10.000 – 20.000 | |
PP | 15000 – 25000 | |
PVC | 8500 – 25000 | |
HI | 15.000 – 25000 | |
Phế liệu Inox | Loại 201 | 15.000 – 25000 |
Loại 304 | 31.000 – 55.000 | |
Loại 316 | 35.000 – 45.000 | |
Loại 430 | 12.000 – 25.000 | |
Phế Liệu Nhôm | Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) | 45.000 – 93.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) | 40.000 – 72.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) | 12.000 – 55.000 | |
Nhôm dẻo | 30.000 – 44.000 | |
Nhôm máy | 20.500 – 40.000 | |
Phế Liệu Hợp kim | Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay | 380.000 – 610.000 |
Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Phế Liệu Niken | Phế Liệu Niken | 300.000 – 380.000 |
Phế Liệu bo mach điện tử | Phế Liệu bo mach điện tử | 305.000 – 1.000.000 |
Phế Liệu Chì | Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây | 385.000 – 555.000 |
Chì bình, chì lưới, chì XQuang | 50.000 – 80.000 | |
Phế Liệu Giấy | Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 6,000 – 10.000 | |
Giấy photo | 6,000 – 10.000 |
Lưu ý: Giá thu mua phế liệu trong bảng có thể thay đổi theo thời giá mà công ty chưa kịp thông tin đến quý khách.
Để chắc chắn về giá quý khách nên liên hệ ngay với công ty theo hotline ghim trên màn hình để được báo giá mới và đúng nhất.
Mọi thông tin liên hệ:
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU PHÚC LỘC TÀI
CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY | GIÁ CAO NHẤT
Địa chỉ 1: Số 30, Đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM
Số Điện Thoại: 0973311514
Web: https://phelieuphucloctai.com/
Email: phelieuphucloc79@gmail.com