Inox cán nóng có điểm giống và khác nhau so với inox cán nguội.
Để phân biệt inox cán nóng và inox cán nguội quý khách có thể tham khảo bài viết của phế liệu Phúc Lộc Tài như sau:
Từ lúc đầu vào là quặng sắt, phế liệu cho đến đầu ra là các sản phẩm thép không gỉ hay còn gọi là Inox.
Hãy xem hình dưới đây mô tả quá trình sản xuất thép:
Quy trình sản xuất thép

Giai đoạn 1: Xử lý quặng
Trong giai đoạn này các nguyên liệu đầu vào như: Quặng viên (Pellet),quặng sắt (Iron ore), quặng thiêu kết, và các chất phụ gia như than cốc (coke), đá vôi (lime stone) được đưa vào lò nung (Blast furnace).
Nếu là phế liệu cũng sẽ được nung nóng tới 1 nhiệt độ nhất định để làm thành dòng kim loại nóng chảy (hot metal)
Giai đoạn 2: Tạo dòng thép nóng chảy
Dòng kim loại nóng chảy được hình thành từ giai đoạn 1, được dẫn tới lò cơ bản (Basic oxygen furnace), hoặc lò hồ quang điện (Electric arc furnace).Tại đây, kim loại nóng được xử lý, tách tạp chất và tạo ra sự tương quan giữa các thành phần hoá học. Là cơ sở để quyết định mẻ thép tạo ra cho loại sản phẩm nào, thuộc mác thép nào. Ví dụ mẻ thép sẽ dùng để cán thép thanh vằn SD390 thì các thành phần hoá học sẽ được điều chỉnh ngay ở giai đoạn này để cho ra mác thép SD390.
Giai đoạn 3: Đúc tiếp liệu
Dòng kim loại sau khi ra khỏi giai đoạn 2 được đưa tới:
– Steel Castings: Đúc các sản phẩm khác.
– Tới lò đúc phôi.
Từ lò này sẽ đúc ra 3 loại phôi:
Phôi thanh(Billet) là loại phôi thanh có tiết diện 100×100, 125×125, 150×150 dài 6-9-12 m. Thường dùng để cán kéo thép cuộn xây dựng, thép thành vằn.
Phôi phiến (Slab) loại phôi thành thường dùng để cán ra thép cuộn cán nóng, thép tấm cán nóng, thép cuộn cán nguội hoặc thép hình. Có Phôi Bloom là loại phôi có thể sử dụng thay thế cho phôi thanh và phôi phiến.
Sau khi, phôi được đúc xong có thể để ở hai trạng thái: Trạng thái nóng và trạng thái làm nguội.
Trạng thái nóng (hot direct rolling) trạng thái này duy trì phôi ở một nhiệt độ cao sau khi ra khỏi quá trình hình thành phôi để đưa thẳng vào quá trình cán sản phẩm.
Trạng thái nguội của phôi để chuyển tới các nhà máy khác và sẽ được làm nóng lại (Reheating furnace) tại các nhà máy đó để đưa vào quá trình cán sản phẩm.
Giai đoạn 4: Cán
Phôi được đưa vào các nhà máy để cán ra các sản phẩm thép
– Đưa phôi vào nhà máy thép hình (Section mill) để cán ra các sản phẩm thép như sau: Rail ( thép ray); Sheet pile (thép cừ lòng máng); Shape (thép hình các loại); Bar ( thép thanh xây dựng).
– Đưa phôi vào nhà máy thép (wire rode mill) để cán ra thép cuộn trơn xây dựng.
– Đưa phôi vào nhà máy thép tấm (Plate mill) để cán ra thép tấm đúc (Plate).
– Đưa phôi vào nhà máy thép cán nóng (Hot Strip mill), phôi sẽ được cán ra thép cuộn cán nóng (Hot roll coil-HRC). Hoặc thép tấm cắt ( cắt ngay kho ra cuộn và đóng kiện – Hàng Baotou). Trong quá trình cán ra thép cuộn cán nóng thép cuộn đang ở nhiệt độ cao (VD 780oC) nếu muốn cán ra thép cuộn cán nguội (Cold roll coil-CRC) thì hạ nhiệt độ cuộn thép đó xuống nhiệt độ thích hợp (VD:480oc) và tiếp tục cán giảm độ dày.
Như vậy, ngay ở giai đoạn này sản xuất ra thép cuộn cán nguội và thép cuộn cán nóng.
Hiện nay, các nhà máy cán lại ở Việt Nam đang sử dụng Phôi thép cuộn cán nóng: (1,75-5,0 mm) sau đó đưa vào lò nung lên tới nhiệt độ thích hợp (VD 480oC) để cán giảm độ dày ra thép cuộn cán nguội
– Từ các nhà máy thép cán nóng sau khi cán ra thép cuộn cán nóng có thể đưa thẳng tới nhà máy cán thép ống hàn (welded pipe mill).
– Đưa phôi vào nhà máy cán thép ống đúc ( Seemless pipe mill) để sản xuất ra thép ống đúc.
Trên đây, là quy trình sản xuất các sản phẩm thép.
Như vậy chúng ta có thể hiểu được thép cán nguội, thép cán nóng sản xuất ra như thế nào.
Thép cuộn cán nguội | Thép cuộn cán nóng | |
Độ dày thông thường | 0.15mm – 2mm | 0.9mm trở lên |
Bề mặt | Trắng sáng, có độ bóng cao. | Xanh đen, tối đặc trưng |
Mép biên | Thường được xén biên thẳng và sắc mép | Hai biên cuộn thường bo tròn, xù xì, biến màu rỉ sét khi để lâu. |
Bảo quản | Hàng cán nguội thường có bao bì và để trong nhà. Rất nhanh rỉ sét bề mặt không sử dụng được | Có thể để thép cuộn cán nóng ngoài trời một thời gian dài và không cần bao bì bảo quản. |
Chuyên thu mua phế liệu inox tận nơi giá cao – Phúc Lộc Tài
Công ty Phúc Lộc Tài là đơn vị thu mua phế liệu inox từ nhà dân, từ nhà xưởng, từ công ty, trường học, bệnh viện, cơ quan …khắp khu vực Miền Nam.
Chúng tôi thu mua phế liệu inox giá cao hơn thị trường từ 10 – 30%. Có hoa hồng cho người giới thiệu. Dịch vụ thu mua tận nơi.
Với quy trình thu mua chuyên nghiệp, nhanh chóng với hình thức thanh toán nhanh gọn nhất cho khách hàng. Cam kết mang lại giá trị cao cho các phế liệu mà công ty không còn nhu cầu sử dụng, hoặc có hoa hồng với khách hàng thu gom để cung cấp phế liệu inox cho chúng
Chúng tôi thu mua phế liệu inox tại các quận huyện TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Phước và các khu công nghiệp, nhà máy, nhà xưởng, công ty gia công inox, gia công chế tạo inox cần bán thanh lý phế liệu inox số lượng lớn, phế liệu inox định kỳ với giá cao.
Bảng giá thu mua phế liệu cập nhật mới nhất từ Phúc Lộc Tài
Giá phế liệu đồng, giá phế liệu nhôm, phế liệu sắt, phế liệu inox sẽ có trong bảng tổng hợp dưới đây của Phúc Lộc Tài.
Thu Mua phế liệu | Phân Loại | Đơn Giá (VND) |
Phế liệu đồng | Đồng | 80.000 – 220.000 |
Đồng đỏ | 105.000 – 180.000 | |
Đồng vàng | 95.000 – 160.000 | |
Mạt đồng vàng | 75.000 – 130.000 | |
Đồng cháy | 90.000 – 150.000 | |
Phế liệu sắt | Sắt đặc | 9.000 – 20.000 |
Sắt vụn | 6000 – 12.000 | |
Sắt gỉ sét | 7.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 6.000 – 10.000 | |
Sắt công trình | 7.000 – 14.000 | |
Dây sắt thép | 10,500 | |
Phế liệu nhựa | ABS | 22.000 – 32.000 |
Nhựa đầu keo | 10.000 – 20.000 | |
PP | 15000 – 25000 | |
PVC | 8500 – 25000 | |
HI | 15.000 – 25000 | |
Phế liệu Inox | Loại 201 | 15.000 – 25000 |
Loại 304 | 31.000 – 55.000 | |
Loại 316 | 35.000 – 45.000 | |
Loại 430 | 12.000 – 25.000 | |
Phế Liệu Nhôm | Nhôm loại 1 ( nhôm đặc nguyên chất, nhôm thanh, nhôm định hình) | 45.000 – 93.000 |
Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm, nhôm thừa vụn nát) | 40.000 – 72.000 | |
Nhôm loại 3 (vụn nhôm, ba dớ nhôm, mạt nhôm) | 12.000 – 55.000 | |
Nhôm dẻo | 30.000 – 44.000 | |
Nhôm máy | 20.500 – 40.000 | |
Phế Liệu Hợp kim | Mũi khoan, Dao phay, Dao chặt, Bánh cán, Khuôn hợp kim, carbay | 380.000 – 610.000 |
Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
Phế Liệu Niken | Phế Liệu Niken | 300.000 – 380.000 |
Phế Liệu bo mach điện tử | Phế Liệu bo mach điện tử | 305.000 – 1.000.000 |
Phế Liệu Chì | Chì thiếc cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây | 385.000 – 555.000 |
Chì bình, chì lưới, chì XQuang | 50.000 – 80.000 | |
Phế Liệu Giấy | Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 6,000 – 10.000 | |
Giấy photo | 6,000 – 10.000 |
Lưu ý: Giá thu mua phế liệu trong bảng có thể thay đổi theo thời giá mà công ty chưa kịp thông tin đến quý khách.
Để chắc chắn về giá quý khách nên liên hệ ngay với công ty theo hotline ghim trên màn hình để được báo giá mới và đúng nhất.
Mọi thông tin liên hệ:
CÔNG TY THU MUA PHẾ LIỆU PHÚC LỘC TÀI
CÂN ĐO UY TÍN – GIÁ CAO – THU HÀNG NHANH – THANH TOÁN LIỀN TAY | GIÁ CAO NHẤT
Địa chỉ 1: Số 30, Đường số 18, phường Bình Hưng Hòa, quận Bình Tân, tp. HCM
Số Điện Thoại: 0973311514
Web: https://phelieuphucloctai.com/
Email: phelieuphucloc79@gmail.com